TRƯỜNG MNCL VIỆT HÒA
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Số: 96/KH-MNVH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hải Dương, ngày ….. tháng ….. năm 2022
|
KẾ HOẠCH TỰ ÐÁNH GIÁ
Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non Việt Hòa, năm học 2022 - 2023
I. Mục đích tự đánh giá
- Xem xét, kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo về ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non, nhằm xác định cấp độ chất lượng giáo dục trên cơ sở điều kiện thực tế của nhà trường. Từ đó, thực hiện các biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
- Để giải trình với các cơ quan chức năng, với xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
II. Phạm vi tự đánh giá
Đánh giá toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chuẩn được quy định ở Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo về ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
III. Công cụ tự đánh giá
Công cụ tự đánh giá là Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tài liệu hướng dẫn.
IV. Hội đồng tự đánh giá
Hội đồng tự đánh giá của trường mầm non công lập Việt Hòa được thành lập theo Quyết định số 115/QĐ-MNVH ngày 3 tháng 10 năm 2022 của Hiệu trưởng trường mầm non công lập Việt Hòa.
1. Thành Phần
1.1. Chủ tịch Hội đồng: Đc Đoàn Thị Bích Thủy - HT - Điều hành các hoạt động của hội đồng; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích minh chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thiển khai tự đánh giá.
1.2. Phó chủ tịch Hội đồng: Đc Nguyễn Thị Thu - PHT thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng ủy quyền.
1.3. Thư ký hội đồng: Đc Lê Thị Cẩm Vân - GV thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
1.4. Các ủy viên hội đồng:
1.4.1. Bên cạnh các nhiệm vụ được chủ tịch hội đồng phân công, các nhóm công tác có 1 đồng chí thư ký làm nhiệm vụ hoàn thiện phiếu thu thập thông tin và minh chứng và làm nhiệm vụ được giao của nhóm trưởng phụ trách các tiêu chuẩn mình phụ trách cụ thể các đồng chí sau:
+ TC1: Tổ chức và quản lý nhà trường: Đc Ngô Thị Thắm
+ TC2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Đc Trần Thị Lý
+ TC3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học: Đc Nguyễn Thị Thu (B)
+ TC4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội: Đc Nguyễn Thị Hồng
+ TC5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ: Đc Nguyễn Thị Hẹn
1.4.2. Nhóm công tác: Thực hiện nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm
|
Ghi chú
|
1. Tổ chức và quản lý nhà trường
|
1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, 9,10
|
Nguyễn Thị Thu (PHT)
Vũ Thị Luyến
Ngô Thị Thắm
|
Nhóm trưởng
|
2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
|
1, 2, 3
|
Nguyễn Thanh Hà
Nguyễn Thị Hồng Duyên
Trần Thị Lý
|
Nhóm trưởng
|
3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
|
1, 2, 3, 4, 5, 6
|
Nguyễn Thị Minh
Phùng Thị Hằng
Nguyễn Thị Thu
|
Nhóm trưởng
|
4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
1, 2
|
Nguyễn Thị Minh
Trần Thị Nguyệt
Nguyễn Thị Hồng
|
Nhóm trưởng
|
5. Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
|
1, 2, 3, 4
|
Nguyễn Thị Thu (PHT)
Nguyễn Thị Hẹn
Lê Thị Cẩm Vân
|
Nhóm trưởng
|
V. Tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá
1. Thời gian: Ngày 3/11/2022
2. Thành phần: Hội đồng tự đánh giá Trường mầm non Việt Hòa.
3. Nội dung: Tập huấn công tác tự đánh giá trường mầm non.
VI. Dự kiến các nguồn lực ( nhân lực, tài chính…) và thời điểm cần huy động/ cung cấp
1) Xác định các nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và tài chính cần huy động.
- Nguồn nhân lực:
Huy động đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán của trường: Ban giám hiệu, Chi ủy Chi Bộ, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Chi đoàn, Tổ trưởng, các giáo viên và nhân viên trường có năng lực tham gia đánh giá chất lượng.
- Cơ sở vật chất và tài chính:
Bố trí máy tính, máy in và các trang thiết bị khác, trích nguồn kinh phí hoạt động từ ngân sách, phục vụ công tác đánh giá chất lượng giáo dục.
2) Xác định thời gian cần được cung cấp các nguồn lực.
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Các hoạt động của nhóm công tác
|
Các nguồn lực cần được huy động/cung cấp
|
Thời điểm huy động
|
1. Tổ
chức và quản lý nhà trường
|
1
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng cung cấp hồ sơ các tổ chức trong nhà trường.
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
2
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng cung cấp hồ sơ.
|
(Từ 11/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
3
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng, Công đoàn, Chi đoàn trường và địa phương cung cấp hồ sơ
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
4
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng, tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng văn phòng
|
(Từ 12/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
|
5
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng, bộ phận bán trú trường
|
(Từ 12/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
|
6
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận kế toán trường
|
(Từ 11/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
|
|
7
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng, bộ phận chuyên môn trường
|
(Từ 12/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
|
8
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng, chuyên môn, bán trú trường
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
|
9
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Hồ sơ lưu trữ tại văn phòng
|
(Từ 11/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
|
10
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận bán trú lưu trữ hồ sơ
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 1
|
2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
|
1
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Hồ sơ quản lý nhân sự, hồ sơ chuyên môn
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 2
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
2
|
Tập hợp số liệu, thu thập thông tin và minh chứng
|
Hồ sơ quản lý nhân sự, hồ sơ chuyên môn
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 2
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
3
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Hồ sơ quản lý nhân sự
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 2
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
|
1
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Hồ sơ, tài liệu, sơ đồ, các quyết định, biên bản bàn giao lưu trữ tại văn phòng trường.
Thực tế
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 3
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
2
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Tài liệu, sơ đồ lưu trữ tại văn phòng trường
Thực tế
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 3
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
3
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Sơ đồ, các hồ sơ thiết kế xây dựng trường lưu trử tại văn phòng trường.
Thực tế
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 3
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
4
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Sơ đồ, các hồ sơ thiết kế xây dựng trường lưu trử tại văn phòng trường.
Thực tế
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 3
|
5
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Biên bản tiếp nhận, mua bán, sửa chữa đồ dùng đồ chơi
Thực tế
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 3
|
6
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Hồ sơ quản lý tài sản lưu trữ tại kế toán
Thực tế
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 3
|
4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
1
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Hồ sơ của Ban đại diện cha mẹ trẻ
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 4
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
2
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận văn phòng cung cấp các văn bản tham mưu, sổ đóng góp (nguồn XHHGD)
|
(Từ 11/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 4
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
5. Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
|
1
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Các lớp, giáo viên chủ nhiệm, bộ phận chuyên môn cung cấp hồ sơ lớp, kế hoạch giảng dạy của các năm
|
(Từ 11/2022 đến 05/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 5
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
2
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Các lớp, giáo viên chủ nhiệm, bộ phận chuyên môn cung cấp hồ sơ lớp, kế hoạch giảng dạy của các năm.
Bộ phận bán trú
|
(Từ 10/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 5
Máy vi tính, văn phòng phẩm
|
3
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Các lớp, giáo viên chủ nhiệm, bộ phận chuyên môn cung cấp hồ sơ lớp, kế hoạch giảng dạy của các năm
Bộ phận bán trú, hồ sơ theo dõi sức khỏe trẻ của bộ phận y tế trường
|
(Từ 12/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 5
Máy vi tín, văn phòng phẩm
|
4
|
Thu thập thông tin và minh chứng
|
Bộ phận chuyên môn, bộ phận bán trú, các lớp
|
(Từ 12/2022 đến 01/2023)
|
Viết và hoàn thiện các phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
Nhóm công tác chuyên trách số 5
|
3. Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí:
Lập Bảng danh mục mã minh chứng
1. Phân tích tiêu chí, tìm minh chứng Nhóm công tác, cá nhân được phân công thực hiện phân tích tiêu chí, tìm minh chứng cho từng tiêu chí.
2. Dự kiến các minh chứng cần thu thập
4. Thời gian và nội dung thực hiện:
Thời gian
|
Các hoạt động
|
Tháng 10/2022
|
- Thành lập hội đồng tự đánh giá
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá
- Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ TĐG cho CBGVNV;
|
Tháng 11/2022
|
- Thu thập thông tin minh chứng
- Mã hóa các thông tin và minh chứng thu được
- Các nhóm đánh giá các mức đạt theo từng tiêu chuẩn bằng phiếu đánh giá.
|
Tháng 12/2022
|
- Viết báo cáo tự đánh giá
- Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG, xử lý thông tin và minh chứng nếu có.
|
Tháng 1/2023
|
- Họp hội đồng TĐG để thông qua dự thảo báo cáo TĐG
- Công bố dự thảo báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp
|
Tháng 2/2023
|
- Xử lý các ý kiến và hoàn thiện báo cáo TĐG
- Gửi báo cáo tự đánh giá và công văn cho PGDĐT
- Công bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nội bộ nhà trường
- Gửi hồ sơ đề nghị đánh giá ngoài tại Trung tâm hành chính công.
|
Tháng 3/2023
|
- Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá.
|
Nơi nhận:
- Sở GD& ĐT (để b/c);
- Hội đồng TĐG (để th/h);
- CB, GVNV nhà trường (để th/h);
- Lưu: VT.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Bích Thủy
|